Đại học Dược Trung Quốc
Đại học dược Trung Quốc là trường trọng điểm chính thức liên kết với Bộ giáo dục Trung Quốc
Trường Đại học dược Trung Quốc (China Pharmaceutical University-CPU), được thành lặp năm 1936 với tên gọi ban đầu là trường Đại học dược quốc gia, là trường đại học dược chuyên sâu về dược đầu tiên ở Trung Quốc,
nằm tại thành phố Nam Kinh xinh đẹp, và là một trong những trường đại học dược tốt nhất với những ngành học chuyên sâu, đa dạng. Nằm trong “công trình 211” (100 trường đứng đầu của Trung Quốc), Đại học dược Trung Quốc là trường trọng điểm chính thức liên kết với Bộ giáo dục Trung Quốc. Theo thống kê mới nhất của bộ giáo dục TQ, ngành dược của trường được đánh giá là đứng đầu trong cả nước và ngành y học cổ truyền đứng thứ ba.
CPU là trường đại học được bộ giáo dục cho phép tiếp nhận những du học sinh học về ngành dược, là địa chỉ được rất nhiều du học sinh biết đến và đã bắt đầu tuyển mộ du học sinh từ những năm 1950. Đến này hiện đã có 22.400 học sinh trong đó có khoảng 12.627 học sinh học toàn bộ thời gian tại trường.
CPU cung cấp 20 chương trình đại học, 29 chương trình thạc sĩ, 24 chương trình tiến sĩ, và 23 chương trình sau tiến sĩ. Trong đó có 3 ngành đào tạo trọng điểm: ngành hoá dược, sinh dược, dược tễ và một ngành đào tạo trọng điểm của tỉnh là y học cổ truyển hiện đại TQ và sinh dược.
Trường luôn có những hoạt động trao đổi học thuật quốc tế, có chứng chỉ trao đổi học thuật quốc tế với những thể chế giáo dục cao cấp hơn ở trên 30 quốc gia và khu vực trên thế giới như: Nhật Bản, Mỹ, Anh, Úc, Ý và Hong Kong. Không chỉ dừng lại ở đó, trường còn có những mối quan hệ về học thuật với những viện nghiên cứu và trường đại học của hơn 40 quốc gia và khu vực.
Chương trình học dài hạn: Đại học; Nghiên cứu sinh; Tiến sĩ:
1. Đại học đào tạo các chuyên ngành (4 năm): Dược học (giảng dạy bằng tiếng Anh); Lớp chất lượng cao dược lý cơ bản; Chế trị dược vật; Trị dược công trình; Chất lượng an toàn thực phẩm; Dược học lâm sàng (5 năm học); Tài nguyên Trung dược và phát triển; Kĩ thuật sinh vật (lớp dược học sinh hoá); Kĩ thuật sinh vật (phương hướng dược vật sinh hoá); Lớp chất lượng cao quốc gia sinh mệnh học và kĩ thuật (4+2); Sinh vật công trình (phương hướng sinh vật chế dược); Hải dương học; Quản lí công thương (phương hướng y dược); Kinh tế quốc tế và mậu dịch; Tiếp thị thị trường (phương hướng y dược); Quản lí dược phẩm; Kinh tế học (phương hướng y dược); Quản lí tin tức và hệ thống tin tức (phương hướng y dược); Tiếng Anh (phương hướng y dược).
2. Nghiên cứu sinh (3 năm), Tiến tu (1-2 năm): Dược vật hoá học; Chế dược học; Sinh dược học; Phân tích dược vật học; Vi sinh vật và sinh hoá dược học; Dược lí học; Hoá công sinh vật; Phân tích hoá học; Đông tây y kết hợp; Chế dược công trình học; Thiên nhiên dược vật hoá học; Xã hội và quản lí dược học; Tin tức sinh vật dược vật học; Hải dương sinh vật học; Dược học lâm sàng; Dược vật đại tiết động lực học; Trung dược hoá học; Kĩ thuật sinh vật Trung dược học; Trung dược dược lí học; Chế trị Trung dược học; Trung dược kiểm định học; Phân tích trung dược học; Bào chế trung dược học; Khởi nguồn trung dược học; Ngành tin tức dược học; Hoá học sinh vật và phân tử sinh vật học; Quản lí xí nghiệp; Quản lí xã hội; Dược vật kinh tế học.
3. Tiến sĩ (3 năm), Tiến tu (1-2 năm): Hoá học dược vật; Chế dược học; Sinh dược học; Phân tích dược học; Vi sinh vật và sinh hoá dược học; Dược lí học; Trung dược học; Chế dược công trình học; Thiên nhiên dược vật hoá học; Xã hội và quản lí dược học; Tin tức sinh vật dược vật; Kinh tế dược vật học; Hải dương sinh vật học; Dược học lâm sàng; Dược vật đại tiết động lực học; Hoá học trung dược; Kĩ thuật trung dược sinh vật học; Trung dược dược lí học; Chế trị trung dược học; Trung dược kiểm định học; Phân tích trung dược học; Bào chế trung dược học; Tài nguyên trung dược học; Ngành tin tức dược học.
Học phí:
|
Đại học |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
Tiến tu sinh |
Phí ghi danh |
400 RMB |
400 RMB |
400 RMB |
400 RMB |
Học phí |
19.000 RMB/ năm |
25.000 RMB/ năm |
36.000 RMB/ năm |
30.000 RMB/ năm |
Phí nhà ở |
10.800 RMB/ năm |
10.800 RMB/ năm |
10.800 RMB/ năm |
10.800 RMB/ năm |
Phí bảo hiểm |
600 RMB/ năm |
600 RMB/ năm |
600 RMB/ năm |
600 RMB/ năm |
Chương trình đào tạo ngắn hạn: Hán ngữ; Thái cực quyền; Dược và y học cổ truyển Trung Quốc; Chương trình ăn kiêng y học; Khí công; Châm cứu.
Học phí:
+ Hán ngữ: 2.400 RMB/ 1 tháng; 8.400 RMB/ 6 tháng; 14.000 RMB/ 1 năm
+ Thái cực quyền: 2.400 RMB/ 2 tuần
+ Tiến tu sinh ngành Dược Trung Quốc: 3.200 RMB
+ Chương trình ăn kiêng y học (2 tuần): 3.200 RMB
+ Khí công (2 tuần): 2.400 RMB
+ Châm cứu (2 tuần): 3.200 RMB
CÁC DỊCH VỤ CỦA BINCO:
- Tư vấn du học đa quốc gia: Úc, New Zealand, Canada, Anh, Ireland, Hàn, Nhật, Singapore...
- Du học hè, du học xuân các nước: ÚC, New Zealand, Canada, Singapore, Hàn, Anh, Mỹ
- Chuyển đổi visa du lịch ngắn hạn sang visa du học dài hạn
- Visa du lịch cho các phụ huynh muốn thăm thân, công tác
- Dịch thuật hồ sơ du học, du lịch; hồ sơ dự thầu, dịch website
- Cung cấp vé máy bay giá ưu đãi dành cho học sinh, sinh viên
- Đào tạo ngoại ngữ: IELTS, PTE, Hàn, Nhật, Trung
- Cung cấp bảo hiểm du học, du lịch quốc tế
- Gia hạn visa cho học sinh khi hết hạn
Nội dung bình luận của bạn về bài viết: Chú ý: Không chấp nhận định dạng HTML!
Đánh giá: Kém Tốt
Nhập mã số xác nhận bên dưới: