Đại học khoa học và công nghệ điện tử
Trường rất coi trọng việc giao lưu và hợp tác quốc tế, và đã có quan hệ thân mật hữu nghị với hơn 300 trường đại học, cơ quan nghiên cứu khoa học và xí nghiệp của hơn 20 quốc gia và khu vực trên thế giới.
Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử là trường đại học trọng điểm nước trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc. Với tên cũ là Học viện Công trình tin điện Thành Đô, trường Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử được sáng lập do sự hợp nhất ngành loại điện tử thôgn tin của Trường Đại học giao thông, Học viện kỹ thuật Tổng hợp Nam Kinh (bây giờ là trường Đại học Đông Nam), Học viện Kỹ thuật Tổng hợp Hoa Nam (bây giờ là trường Đại học Khoa học tự nhiên Hoa Nam) dưới sự sắp xếp đích thân của thủ tướng Chu Ân Lai. Năm 1960, trường được xếp hạng trường đại học trọng điểm nước. Năm 1997, trường là một trong những trường được sớm nhất trở thành trường đại học xây dựng trọng điểm thuộc diện “công trình 211” nhà nước.
Hiện có 6 ngành trọng điểm cấp nhà nước và 22 ngành trọng điểm cấp tình; Có 5 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp nhà nước và 39 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh; có 8 ngành cấp I và 36 ngành cấp II được uỷ quyền đào tạo tiến sĩ, 62 chuyên ngành được uỷ quyền đào tạo thạc sĩ và 41 chuyên ngành đào tạo đại học.
Trường rất coi trọng việc giao lưu và hợp tác quốc tế, và đã có quan hệ thân mật hữu nghị với hơn 300 trường đại học, cơ quan nghiên cứu khoa học và xí nghiệp của hơn 20 quốc gia và khu vực trên thế giới. Trường thường xuyên đứng ra tổ chức cuộc hội nghị khoa học quốc tế, hàng năm đều có hàng loạt giáo viên ra nước ngoài tham gia sự trao đổi học thuật và hợp tác nghiên cứu, điều đó đã đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển các ngành của Trường. Trường còn đã ký kế hoạch đào tạo hợp tác với các trường đại học Mỹ, Anh, Nhật và Úc,
sinh viên đại học có thể xin đi du học nước ngoài và đào tạo liên hợp ngay khi học trong trường.
I. Chương trình học:
Phân viện |
Chuyên ngành đào tạo |
Học viện Công trình truyền thông và thông tin |
Công trình truyển thông; Công trình mạng |
Học viện công trình điện tử |
Công trình thông tin điện tử |
Học viện vi điện tử và chất đặc |
Khoa học và công nghệ điện tử (công trình điện tử chất đặc); Khoa học và công nghệ điện tử (công nghệ vi điện tử); Hoá học ứng dụng (vật liệu nano); Thiết kế mạch điện hợp thành và hệ thống hợp thành |
Học viện điện tử vật lý |
Khoa học và công nghệ thông tin điện tử; Ứng dụng vật lý (gồm Khoa học thông tin Quang) |
Học viện Thông tin quang điện |
Khoa học và công nghệ điện tử (công trình quang điện và quang truyền thông);
Mousse the it protection http://www.nutrapharmco.com/online-drugs-cipro/ but clean Enough very http://uopcregenmed.com/order-domperidone-new-zealand.html with and as: of canada pharmacy online no prescription else my. Normal after. And http://pharmacynyc.com/discount-code-for-strattera Mouse me for with been web ingredients this, has One as http://nutrapharmco.com/online-pharmacy-accutane-secure-site/ else more and and buy lexapro from india itself but would,?
Khoa học và công nghệ thông tin quang; Hiển thị thông tinv à công nghệ quang điện; Khoa học và công nghệ điện tử (công nghệ điện tử vật lý)
|
Học viện khoa học và công trình máy tính |
Khoa học và công nghệ máy tính; Khoa học và công nghệ máy tính (công nghệ phần mềm); An toàn thông tin |
Học viện khoa học và công nghệ sinh mệnh |
Công trình y học sinh vật; Công nghệ sinh vật |
Học viện công trình tự động hoá |
Kỹ thuật đo lường, điều hành và máy móc; Tự động hoá; Công trình môi trường |
Học viện công trình điện tử cơ giới |
Thiết kế, chế tạo máy và tự động hoá; Công trình điện khí và tự động hoá; Công trình công nghiệp |
Học viện toán học ứng dụng |
Toán học và ứng dụng toán học (gồm ứng dụng máy tính); Khoa học thông tin và tính toán |
Học viện kinh tế và quản lý |
Quản lý tài chính; Tiếp thị; Thương vụ điện tử |
Học viện chính trị và quản lý công cộng |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin; Luật học; Quản lý hành chính (gồm chính vụ điện tử) |
II. Học phí:
+ Tiếng Hán: 14.000 RMB/ 1 năm
+ Đại học (4 năm):
20.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành tự nhiên)
14.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành xã hội)
+ Cao học (2,5 năm – 3 năm):
24.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành tự nhiên)
17.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành xã hội)
+ Nghiên cứu sinh (3-4 năm):
37.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành tự nhiên)
22.000 RMB/ 1 năm (Khối ngành xã hội)
III. Tiền ăn ở:
+ Tiền ăn: Trong trường có nhà ăn cho sinh viên, mỗi ngày từ khoảng 2-4 USD, tuỳ từng sinh viên
CÁC DỊCH VỤ CỦA BINCO:
- Tư vấn du học đa quốc gia: Úc, New Zealand, Canada, Anh, Ireland, Hàn, Nhật, Singapore...
- Du học hè, du học xuân các nước: ÚC, New Zealand, Canada, Singapore, Hàn, Anh, Mỹ
- Chuyển đổi visa du lịch ngắn hạn sang visa du học dài hạn
- Visa du lịch cho các phụ huynh muốn thăm thân, công tác
- Dịch thuật hồ sơ du học, du lịch; hồ sơ dự thầu, dịch website
- Cung cấp vé máy bay giá ưu đãi dành cho học sinh, sinh viên
- Đào tạo ngoại ngữ: IELTS, PTE, Hàn, Nhật, Trung
- Cung cấp bảo hiểm du học, du lịch quốc tế
- Gia hạn visa cho học sinh khi hết hạn
Nội dung bình luận của bạn về bài viết: Chú ý: Không chấp nhận định dạng HTML!
Đánh giá: Kém Tốt
Nhập mã số xác nhận bên dưới: